Với những người thường xuyên làm việc với Excel nhất là dân kế toán hay văn phòng thì việc sử dụng các hàm Excel là bắt buộc và cũng tương đối đơn giản . Thế nhưng với newbie học sinh sinh viên những ai mới tiếp xúc thì rất khó để nắm bắt các hàm cơ bản trong Excel. Nhằm giúp các bạn mới tiếp xúc với Excel có thể sử dụng thành thạo các hàm cơ bản trong Excel trong bài viết này Thủ thuật 247 đem ví dụ minh họa ứng với các hàm dễ dễ hiểu hơn , nào mình cùng bắt tay tìm hiểu nhé.
Tổng hợp các hàm cơ bản trong Excel có ví dụ minh họa
1. Hàm SUM trong Excel
Hàm Sum trong Excel có tác dụng cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.
Cú pháp:
=SUM(Number1, Number2…)
Các tham số:
- Number1, Number2… là các số cần tính tổng.
2. Hàm SUMIF trong Excel
SUMIF trong Excel dùng tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào.
Cú pháp:
=SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)
Các tham số:
- Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.
- Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi.
- Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.
Ví dụ:
=SUMIF(B1:B8,”<=2″)
Tính tổng của các giá trị trong vùng từ B1 đến B8 với điều kiện là các giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 2.
3. Hàm AVERAGE trong Excel:
Hàm AVERAGE trong Excel trả về gi trị trung bình của các đối số.
Cú pháp:
=AVERAGE(Number1, Number2…)
Các tham số:
- Number1, Number2 … là các số cần tính giá trị trung bình.
4. Hàm MAX:
Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.
Cú pháp:
=MAX(Number1, Number2…)
Các tham số:
- Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó.
Ví dụ. =MAX(1,2,3,4,5,6,7,8,9) cho kết quả là 9
5. Hàm LAGRE:
Tìm số lớn thứ k trong một dãy được nhập.
Cú pháp:
=LARGE(Array, k)
Các tham số:
- Array: Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu.
- k: Là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy.
Ví dụ.
=LARGE(A3:B6,2) cho có kết quả là 10
6. Hàm MIN:
Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.
Cú pháp:
=MIN(Number1, Number2…)
Các tham số:
- Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó.
7. Hàm SMALL:
Tìm số nhỏ thứ k trong một dãy được nhập vào.
Cú pháp:
=SMALL(Array, k)
Các tham số:
- Array: Là một mảng hoặc một vùng của dữ liệu.
- k: Là thứ hạng của số mà bạn muốn tìm kể từ số nhỏ nhất trong dãy.
Ví dụ =SMALL(A1:B7,2) cho kết quả là 4
8. Hàm COUNT:
Hàm COUNT đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy.
Cú pháp:
=COUNT(Value1, Value2, …)
Các tham số:
- Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.
Ví dụ =COUNT(A3:B6) sẽ đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong các ô từ A3 đến B6 và trả về kết quả là 4
9. Hàm COUNTA:
Hàm COUNTA cho phép đếm tất cả các ô chứa dữ liệu.
Cú pháp:
=COUNTA(Value1, Value2, …)
Các tham số:
- Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.
Ví dụ.
=COUNTA(A3:B6) trả về kết quả là 5 ô có chứa dữ liệu
10. Hàm COUNTIF:
Hàm COUNTIF đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện cho trước.
Cú pháp:
COUNTIF(Range, Criteria)
Các tham số:
- Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm.
- Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm.
Ví dụ:
=COUNTIF(A3:B6,”<20″): (Đếm tất cả các ô trong dãy A3:B6 có chứa số nhỏ hơn 20) cho kết quả là 3 số
Cho kết quả cũng là TRUE
11. Hàm ABS:
Hàm ABS trong Excel trả về giá trị tuyệt đối của một số, giá trị tuyệt đối của một số là số không âm (luôn lớn hơn hoặc bằng 0, không có dấu) và giá trị của nó bằng chính giá trị của số cho trước.
Cú pháp
- =ABS(number)
Trong đó: number là số thực mà các bạn muốn lấy giá trị tuyệt đối, nó có thể là một số cụ thể, một tham chiếu chứa số hay biểu thức số, là tham số bắt buộc.
Ví dụ
Tính giá trị tuyệt đối của một số cụ thể: – 15, 5.
12. POWER.
Hàm trả về lũy thừa của một số.
Cú pháp:
=POWER(Number, Power)
Các tham số:
- Number: Là một số thực mà bạn muốn lấy lũy thừa.
- Power: Là số mũ.
Ví dụ
= POWER(2,2) = 4
13. Hàm PRODUCT.
Bạn có thể sử dụng hàm PRODUCT thay cho toán tử nhân * để tính tích của một dãy.
Cú pháp:
=PRODUCT(Number1, Number2…)
Các tham số:
Number1, Number2… là dãy số mà bạn muốn nhân.
=Product(1,10,20,30)
14. Hàm MOD.
Là hàm lấy giá trị dư của phép chia.
Cú pháp:
=MOD(Number, Divisor)
Các đối số:
- Number: Số bị chia.
- Divisor: Số chia.
Ví dụ =MOD(5,3) cho kết quả là 2
15. Hàm ROUNDUP.
Hàm ROUNDUP là hàm làm tròn lên một số
Cú pháp:
=ROUNDUP(Number, Num_digits)
Các tham số:
- Number: Là một số thực mà bạn muốn làm tròn lên.
- Number_digits: là bậc số thập phân mà bạn muốn làm tròn.
Chú ý:
- Nếu Num_digits > 0 sẽ làm tròn phần thập phân.
- Nếu Num_digits = 0 sẽ làm tròn lên số tự nhiên gần nhất.
- Nếu Num_digits < 0 sẽ làm tròn phần nguyên sau dấu thập phân.
Ví dụ =ROUNDUP(5.15,1) có nghĩa là làm tròn lên 1 số thập phân số 5.15 ta sẽ có kết quả 5.2
16. Hàm ROUNDDOWN:
Ngược lại với hàm ROUNDUP hàm ROUNDDOWN làm tròn xuống 1 số
Cú pháp:
=ROUNDDOWN(Number, Num_digits)
Các tham số:
- Number: Là một số thực mà bạn muốn làm tròn lên.
- Number_digits: là bậc số thập phân mà bạn muốn làm tròn.
Chú ý:
- Nếu Num_digits > 0 sẽ làm tròn phần thập phân.
- Nếu Num_digits = 0 sẽ làm tròn lên số tự nhiên gần nhất.
- Nếu Num_digits < 0 sẽ làm tròn phần nguyên sau dấu thập phân.
Ví dụ =ROUNDDOWN(5.15,1) sẽ có kết quả là 5.1
17. Hàm EVEN.
Làm tròn lên thành số nguyên chẵn gần nhất.
Cú pháp:
=EVEN(Number)
Tham số:
- Number là số mà bạn muốn làm tròn.
Chú ý:
Nếu Number không phải là kiểu số thì hàm trả về lỗi #VALUE!
Ví dụ =EVEN(9) có kết quả là 10
18. Hàm ODD.
Làm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất.
Cú pháp:
=ODD(Number)
Tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn.
Ví dụ =ODD(10) = 11
19. Hàm LEFT.
Trích các ký tự bên trái của chuỗi nhập vào.
Cú pháp:
=LEFT(Text,Num_chars)
Các đối số:
- Text: Chuỗi văn bản.
- Num_Chars: Số ký tự muốn trích.
Ví dụ:
=LEFT(“Em tên”,2) có kết quả là Em
20. Hàm RIGHT.
Trích các ký tự bên phải của chuỗi nhập vào.
Cú pháp:
=RIGHT(Text,Num_chars)
Các đối số:
- Text: Chuỗi văn bản.
- Num_Chars: Số ký tự muốn trích.
Ví dụ:
=RIGHT(“Em ơi”, 2) có kết quả là ơi
21. Hàm MID:
Trích các ký tự từ số bắt đầu trong chuỗi được nhập vào.
Cú pháp:
=MID(Text,Start_num, Num_chars)
Các đối số:
- Text: chuỗi văn bản.
- Start_num: Số thứ tự của ký tự bắt đầu được trích.
- Num_chars: Số ký tự cần trích.
Ví dụ =MID(“Chúng ta là ai”,7,8) cho kết quả “ta là ai”
22. Hàm UPPER.
Đổi chuỗi nhập vào thành chữ hoa.
Cú pháp:
=UPPER(Text)
Ví dụ
=UPPER(“thuthuat.vn”) cho kết quả
23. Hàm LOWER:
Đổi chuỗi nhập vào thành chữ thường.
Cú pháp:
=LOWER(Text)
24. Hàm PROPER:
Đổi ký từ đầu của từ trong chuỗi thành chữ hoa.
Cú pháp:
=PROPER(Text)
Ví dụ:
=PROPER(“dao duy nam”) = Dao Duy Nam
25. Hàm TRIM.
Cắt bỏ các ký tự trắng ở đầu chuỗi và cuối chuỗi.
Cú pháp:
=TRIM(Text)
Lời kết
Trên đầy là cú pháp 25 hàm cơ bản trong Excel đi kèm ví dụ minh họa cách sử dụng các hàm đó. Các hàm excel cơ bản trên đều tương đối dễ sử dụng không như cách sử dụng hàm VLOOKUP phải mất thời gian rất lâu chúng ta mới làm quen sử dụng được vì vậy các bạn không nên bỏ qua bài viết này nhé!
NỘI DUNg liên quan
Các Quận Lân Cận suamaytinh24h Đang Hoạt Động